Những chiếc trong lớp Buckley_(lớp_tàu_khu_trục_hộ_tống)

Tên (số hiệu lườn)Xưởng đóng tàuĐặt lườnHạ thủyNhập biên chếXuất biên chếSố phận
Buckley (DE-51)Bethlehem Shipbuilding Corporation, Hingham, Massachusetts21 tháng 7, 19429 tháng 1, 194330 tháng 4, 19433 tháng 7, 1946Xếp lại lớp DER-51 26 tháng 4, 1949; xếp lại lớp DE-51 29 tháng 9, 1954. Rút đăng bạ 1 tháng 6, 1968; bán để tháo dỡ tháng 7, 1969
Charles Lawrence (DE-53)1 tháng 8, 194216 tháng 2, 194331 tháng 5, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc; xếp lại lớp APD-37 23 tháng 10, 1944
Daniel T. Griffin (DE-54)7 tháng 9, 194225 tháng 2, 19439 tháng 6, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc; xếp lại lớp APD-38 23 tháng 10, 1944
Donnell (DE-56)27 tháng 11, 194213 tháng 3, 194326 tháng 6, 194323 tháng 10, 1945Trúng ngư lôi từ tàu ngầm U-473 3 tháng 5, 1944; xếp lại lớp IX-182 15 tháng 7, 1944; phục vụ như nhà máy điện nổi tại Cherbourg, Pháp. Rút đăng bạ 10 tháng 11, 1945; bán để tháo dỡ 29 tháng 4, 1946
Fogg (DE-57)4 tháng 12, 194220 tháng 3, 19437 tháng 7, 194327 tháng 10, 1947Xếp lại lớp DER-57 18 tháng 3, 1949; xếp lại lớp DE-57 28 tháng 10, 1954. Rút đăng bạ 1 tháng 4, 1965; bán để tháo dỡ 4 tháng 1, 1966
Foss (DE-59)31 tháng 12, 194210 tháng 4, 194323 tháng 7, 194330 tháng 10, 1957Rút đăng bạ 1 tháng 11, 1965 và bán để tháo dỡ
Gantner (DE-60)31 tháng 12, 194217 tháng 4, 194329 tháng 7, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-42 23 tháng 2, 1945
George W. Ingram (DE-62)6 tháng 2, 19438 tháng 5, 194311 tháng 8, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-43 23 tháng 2, 1945
Ira Jeffery (ex-Jeffery) (DE-63)13 tháng 2, 194315 tháng 5, 194315 tháng 8, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-44 23 tháng 2, 1945
Lee Fox (DE-65)1 tháng 3, 194329 tháng 5, 194330 tháng 8, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-45 31 tháng 7, 1944
Amesbury (DE-66)8 tháng 3, 19436 tháng 6, 194331 tháng 8, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-46 31 tháng 7, 1944
Bates (DE-68)29 tháng 3, 19436 tháng 6, 194312 tháng 9, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-47 31 tháng 7, 1944; bị kamikaze đánh chìm tại Okinawa 25 tháng 5, 1945
Blessman (DE-69)22 tháng 3, 194319 tháng 6, 194319 tháng 9, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-48 31 tháng 7, 1944
Joseph E. Campbell (ex-Campbell) (DE-70)29 tháng 3, 194326 tháng 6, 194323 tháng 9, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-49 24 tháng 11, 1944
Reuben James (DE-153)Xưởng hải quân Norfolk7 tháng 9, 19426 tháng 2, 19431 tháng 4, 194311 tháng 10, 1947Rút đăng bạ 30 tháng 6, 1968; đánh chìm như mục tiêu 1 tháng 3, 1971
Sims (DE-154)7 tháng 9, 19426 tháng 2, 194324 tháng 4, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-50 25 tháng 9, 1944
Hopping (DE-155)15 tháng 12, 194210 tháng 3, 194321 tháng 5, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-51 25 tháng 9, 1944
Reeves (DE-156)7 tháng 2, 194322 tháng 4, 19439 tháng 5, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-52 25 tháng 9, 1944
Fechteler (DE-157)7 tháng 2, 194322 tháng 4, 19431 tháng 7, 1943Bị tàu ngầm U-967 đánh chìm tại Oran, Algeria 5 tháng 5, 1944
Chase (DE-158)16 tháng 3, 194324 tháng 4, 194318 tháng 7, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-54 28 tháng 11, 1944
Laning (DE-159)23 tháng 4, 19434 tháng 7, 19431 tháng 8, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-55 28 tháng 11, 1944
Loy (DE-160)23 tháng 4, 19434 tháng 7, 194312 tháng 9, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-56 23 tháng 10, 1944
Barber (DE-161)27 tháng 4, 194320 tháng 5, 194310 tháng 10, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-57 23 tháng 10, 1944. Bán cho Mexico in 17 tháng 2, 1969
Lovelace (DE-198)22 tháng 5, 19434 tháng 7, 19437 tháng 11, 194322 tháng 5, 1946Đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi California, 25 tháng 4, 1968
Manning (DE-199)Xưởng hải quân Charleston15 tháng 2, 19431 tháng 6, 19431 tháng 10, 194315 tháng 1, 1947Rút đăng bạ 31 tháng 7, 1968; bán để tháo dỡ 27 tháng 10, 1969
Neuendorf (DE-200)15 tháng 2, 19431 tháng 6, 194318 tháng 10, 194314 tháng 5, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 7, 1967
James E. Craig (DE-201)15 tháng 4, 194322 tháng 7, 19431 tháng 11, 19432 tháng 7, 1946Rút đăng bạ 30 tháng 7, 1968; đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi California tháng 2, 1969
Eichenberger (DE-202)15 tháng 4, 194322 tháng 7, 194317 tháng 11, 194314 tháng 5, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 12, 1972; bán để tháo dỡ 1 tháng 11, 1973
Thomason (DE-203)5 tháng 6, 194323 tháng 8, 194310 tháng 12, 194322 tháng 5, 1946Rút đăng bạ 30 tháng 6, 1968; bán để tháo dỡ 30 tháng 6, 1969
Jordan (DE-204)5 tháng 6, 194323 tháng 8, 194317 tháng 12, 194319 tháng 12, 1945Rút đăng bạ 8 tháng 1, 1946; bán để tháo dỡ 10 tháng 7, 1947
Newman (DE-205)8 tháng 6, 19439 tháng 8, 194326 tháng 11, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-59 5 tháng 7, 1944
Liddle (DE-206)12 tháng 6, 19439 tháng 8, 19436 tháng 12, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-60 5 tháng 7, 1944
Kephart (DE-207)12 tháng 5, 19436 tháng 9, 19437 tháng 1, 1944Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-61 5 tháng 7, 1944
Cofer (DE-208)12 tháng 5, 19436 tháng 9, 194319 tháng 1, 1944Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-62 5 tháng 7, 1944
Lloyd (DE-209)26 tháng 7, 194323 tháng 10, 194311 tháng 2, 1944Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-63 5 tháng 7, 1944
Otter (DE-210)26 tháng 7, 194323 tháng 10, 194321 tháng 2, 1944tháng 1, 1947Đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi Puerto Rico 10 tháng 7, 1970
Hubbard (DE-211)11 tháng 8, 194311 tháng 11, 19436 tháng 3, 1944Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-53 1 tháng 6, 1945
Hayter (DE-212)11 tháng 8, 194311 tháng 11, 194316 tháng 3, 1944Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-80 1 tháng 6, 1945
William T. Powell (DE-213)26 tháng 8, 194327 tháng 11, 194328 tháng 3, 19449 tháng 12, 1949Xếp lại lớp DER-213 18 tháng 3, 1949; xếp lại lớp DE-213 1 tháng 12, 1954. Rút đăng bạ 1 tháng 11, 1965; bán để tháo dỡ 3 tháng 10, 1966
28 tháng 11, 195017 tháng 1, 1958
Scott (DE-214)Xưởng hải quân Philadelphia1 tháng 1, 19433 tháng 4, 194320 tháng 7, 19433 tháng 3, 1947Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc và xếp lại lớp APD-64 hủy bỏ 10 tháng 9, 1945. Rút đăng bạ 1 tháng 7, 1965; bán để tháo dỡ 20 tháng 1, 1967
Burke (DE-215)1 tháng 1, 19433 tháng 4, 194320 tháng 8, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-65 24 tháng 1, 1945
Enright (DE-216)22 tháng 2, 194329 tháng 5, 194321 tháng 9, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-66 24 tháng 1, 1945
Coolbaugh (DE-217)22 tháng 2, 194329 tháng 5, 194315 tháng 10, 194321 tháng 2, 1960Rút đăng bạ 1 tháng 7, 1972, bán để tháo dỡ 17 tháng 8, 1973
Darby (DE-218)22 tháng 2, 194329 tháng 5, 194315 tháng 11, 194328 tháng 4, 1947Rút đăng bạ 23 tháng 9, 1968; đánh chìm như mục tiêu 24 tháng 5, 1970
24 tháng 10, 195023 tháng 9, 1968
J. Douglas Blackwood (DE-219)22 tháng 2, 194329 tháng 5, 194315 tháng 12, 194320 tháng 4, 1946Rút đăng bạ 30 tháng 1, 1970; đánh chìm như mục tiêu 20 tháng 7, 1970
5 tháng 2, 195130 tháng 1, 1970
Francis M. Robinson (DE-220)22 tháng 2, 194329 tháng 5, 194315 tháng 1, 194420 tháng 6, 1960Rút đăng bạ 1 tháng 7, 1972; bán để tháo dỡ 12 tháng 7, 1973
Solar (DE-221)22 tháng 2, 194329 tháng 5, 194315 tháng 2, 194421 tháng 5, 1946Bị phá hủy do nổ đạn dược tại New Jersey 30 tháng 4, 1946. Đánh đắm ngoài biển 9 tháng 6, 1946
Fowler (DE-222)5 tháng 4, 19433 tháng 7, 194315 tháng 3, 194428 tháng 6, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 7, 1965; bán để tháo dỡ 29 tháng 12, 1966
Spangenberg (DE-223)5 tháng 4, 19433 tháng 7, 194315 tháng 4, 194318 tháng 7, 1947Xếp lại lớp DER-223 tháng 3, 1949; xếp lại lớp DE-223 1 tháng 12, 1954. Rút đăng bạ 1 tháng 11, 1965; bán để tháo dỡ 3 tháng 10, 1966
Ahrens (DE-575)Bethlehem Shipbuilding Corporation, Hingham, Massachusetts5 tháng 11, 194321 tháng 12, 194312 tháng 2, 194424 tháng 6, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 4, 1965; bán để tháo dỡ 20 tháng 1, 1967
Barr (DE-576)5 tháng 11, 194328 tháng 12, 194316 tháng 2, 1944Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-39 31 tháng 7, 1944
Alexander J. Luke (DE-577)5 tháng 11, 194328 tháng 12, 194319 tháng 2, 194418 tháng 10, 1947Xếp lại lớp DER-577 7 tháng 12, 1945; xếp lại lớp DE-577 tháng 8, 1954. Rút đăng bạ 1 tháng 5, 1970; đánh chìm như mục tiêu 22 tháng 10, 1970
Robert I. Paine (DE-578)5 tháng 11, 194330 tháng 12, 194326 tháng 2, 194421 tháng 11, 1947Xếp lại lớp DER-578 18 tháng 3, 1949; xếp lại lớp DE-578 1 tháng 12, 1954. Rút đăng bạ 1 tháng 6, 1968; bán để tháo dỡ 18 tháng 7, 1969
Foreman (DE-633)Bethlehem Shipbuilding Corporation, San Francisco9 tháng 3, 19431 tháng 8, 194322 tháng 10, 194328 tháng 6, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 4, 1965; bán để tháo dỡ 1966
Whitehurst (DE-634)21 tháng 3, 19435 tháng 9, 194319 tháng 11, 194327 tháng 11, 1946Rút đăng bạ 12 tháng 7, 1969; đánh chìm như mục tiêu 28 tháng 4, 1971
1 tháng 9, 19506 tháng 12, 1958
2 tháng 10, 19611 tháng 8, 1962
England (DE-635)4 tháng 4, 194326 tháng 9, 194310 tháng 12, 194315 tháng 10, 1945Xếp lại lớp APD-41 vào giữa năm 1945 nhưng việc cải biến bị hủy bỏ 10 tháng 9, 1945. Rút đăng bạ 1 tháng 11, 1945; bán để tháo dỡ 26 tháng 11, 1946
Witter (DE-636)28 tháng 4, 194317 tháng 10, 194329 tháng 12, 194322 tháng 10, 1945Xếp lại lớp APD-58 vào giữa năm 1945 nhưng việc cải biến bị hủy bỏ 15 tháng 8, 1945. Rút đăng bạ 16 tháng 11, 1945; bán để tháo dỡ 2 tháng 12, 1946
Bowers (DE-637)28 tháng 5, 194331 tháng 10, 194327 tháng 1, 1944Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-40 25 tháng 6, 1945
Willmarth (DE-638)25 tháng 6, 194321 tháng 11, 194313 tháng 3, 194426 tháng 4, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 12, 1966; bán để tháo dỡ 1 tháng 7, 1968
Gendreau (DE-639)1 tháng 8, 194312 tháng 12, 194317 tháng 3, 194413 tháng 3, 1948Rút đăng bạ 1 tháng 12, 1972; bán để tháo dỡ 11 tháng 9, 1973
Fieberling (DE-640)19 tháng 3, 19442 tháng 4, 194411 tháng 4, 194413 tháng 3, 1948Rút đăng bạ 1 tháng 3, 1972; bán để tháo dỡ 20 tháng 11, 1972
William C. Cole (DE-641)5 tháng 9, 194329 tháng 12, 194312 tháng 5, 194413 tháng 3, 1948Rút đăng bạ 1 tháng 3, 1972; bán để tháo dỡ 20 tháng 11, 1972
Paul G. Baker (DE-642)26 tháng 9, 194312 tháng 3, 194425 tháng 5, 19443 tháng 2, 1947Rút đăng bạ 1 tháng 12, 1969; bán để tháo dỡ tháng 10, 1970
Damon M. Cummings (DE-643)17 tháng 10, 194318 tháng 4, 194429 tháng 6, 19443 tháng 2, 1947Rút đăng bạ 1 tháng 3, 1972; bán để tháo dỡ 18 tháng 5, 1973
Vammen (DE-644)1 tháng 8, 194321 tháng 5, 194427 tháng 7, 194412 tháng 7, 1969Rút đăng bạ 12 tháng 7, 1969; đánh chìm như mục tiêu 18 tháng 2, 1971
Jenks (DE-665)Dravo Corporation, Pittsburgh, Pennsylvania12 tháng 5, 194311 tháng 9, 194319 tháng 1, 194426 tháng 6, 1946Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc và xếp lại lớp APD-67 hủy bỏ 1944. Rút đăng bạ 1 tháng 2, 1966; bán để tháo dỡ 5 tháng 3, 1968
Durik (DE-666)22 tháng 6, 19439 tháng 10, 194324 tháng 3, 194415 tháng 6, 1946Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc và xếp lại lớp APD-68 hủy bỏ 1944. Rút đăng bạ 1 tháng 6, 1965; bán để tháo dỡ 30 tháng 1, 1967
Wiseman (DE-667)26 tháng 7, 19436 tháng 11, 19434 tháng 4, 194431 tháng 5, 1946Rút đăng bạ 15 tháng 4, 1973; bán để tháo dỡ 29 tháng 4, 1974
11 tháng 9, 195015 tháng 4, 1973
Weber (DE-675)Bethlehem, Fore River Shipyard, Quincy, Massachusetts22 tháng 2, 19431 tháng 5, 194330 tháng 6, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-75 15 tháng 12, 1944
Schmitt (DE-676)22 tháng 2, 194329 tháng 5, 194324 tháng 7, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-76 24 tháng 1, 1945
Frament (DE-677)1 tháng 5, 194328 tháng 6, 194315 tháng 8, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-77 15 tháng 12, 1944
Harmon (DE-678)31 tháng 5, 194325 tháng 7, 194331 tháng 8, 194325 tháng 3, 1947Rút đăng bạ 1 tháng 8, 1965; bán để tháo dỡ 30 tháng 1, 1967
Greenwood (DE-679)29 tháng 6, 194321 tháng 8, 194325 tháng 9, 194320 tháng 2, 1967Rút đăng bạ 20 tháng 2, 1967; bán để tháo dỡ 6 tháng 9, 1967
Loeser (DE-680)27 tháng 7, 194311 tháng 9, 194310 tháng 10, 194328 tháng 3, 1947Rút đăng bạ 23 tháng 8, 1968; đánh chìm như mục tiêu 1969
9 tháng 3, 195123 tháng 8, 1968
Gillette (DE-681)24 tháng 8, 194325 tháng 9, 194327 tháng 10, 19433 tháng 2, 1947Rút đăng bạ 1 tháng 12, 1972; bán để tháo dỡ 11 tháng 9, 1973
Underhill (DE-682)16 tháng 9, 194315 tháng 10, 194315 tháng 11, 1943Bị ngư lôi cảm tử Kaiten đánh chìm tại Luzon 24 tháng 7, 1945
Henry R. Kenyon (DE-683)29 tháng 9, 194330 tháng 10, 194330 tháng 11, 19433 tháng 2, 1947Rút đăng bạ 1 tháng 12, 1969; bán để tháo dỡ 22 tháng 10, 1970
Bull (DE-693)Defoe Shipbuilding Company, Bay City, Michigan15 tháng 12, 194225 tháng 3, 194312 tháng 8, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-78 31 tháng 7, 1944
Bunch (DE-694)22 tháng 2, 194329 tháng 5, 194321 tháng 8, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-79 31 tháng 7, 1944
Rich (DE-695)27 tháng 3, 194322 tháng 6, 19431 tháng 10, 1943Đắm do trúng mìn tại bãi Utah, Normandy 8 tháng 6, 1944
Spangler (DE-696)28 tháng 4, 194315 tháng 7, 194331 tháng 10, 19438 tháng 10, 1958Rút đăng bạ 1 tháng 3, 1972; bán để tháo dỡ 20 tháng 11, 1972
George (DE-697)22 tháng 5, 194314 tháng 8, 194320 tháng 11, 19438 tháng 10, 1958Rút đăng bạ 1 tháng 11, 1969; bán để tháo dỡ 12 tháng 10, 1970
Raby (DE-698)7 tháng 6, 19434 tháng 9, 19437 tháng 12, 194322 tháng 12, 1953Xếp lại lớp DEC-698 2 tháng 11, 1949; xếp lại lớp DE-698 27 tháng 12, 1957. Rút đăng bạ 1 tháng 6, 1968; bán để tháo dỡ
Marsh (DE-699)23 tháng 6, 194325 tháng 9, 194312 tháng 1, 19441 tháng 8, 1962Rút đăng bạ 15 tháng 4, 1973; bán để tháo dỡ 20 tháng 2, 1974
Currier (DE-700)21 tháng 7, 194314 tháng 10, 19431 tháng 2, 19444 tháng 4, 1960Đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi California 11 tháng 7, 1967
Osmus (DE-701)17 tháng 8, 19434 tháng 11, 194323 tháng 2, 194415 tháng 3, 1947Rút đăng bạ 1 tháng 12, 1972; bán để tháo dỡ 27 tháng 11, 1973
Earl V. Johnson (DE-702)7 tháng 9, 194324 tháng 11, 194318 tháng 3, 194418 tháng 6, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 5, 1967; bán để tháo dỡ 3 tháng 9, 1968
Holton (DE-703)28 tháng 9, 194315 tháng 12, 19431 tháng 5, 194431 tháng 5, 1946Tháo dỡ
Cronin (DE-704)19 tháng 10, 19435 tháng 1, 19445 tháng 5, 194431 tháng 5, 1946Xếp lại lớp DEC-704 13 tháng 9, 1950; xếp lại lớp DE-704 27 tháng 12, 1957. Rút đăng bạ 1 tháng 6, 1970; đánh chìm như mục tiêu 16 tháng 12, 1971
9 tháng 2, 19514 tháng 12, 1953
Frybarger (DE-705)8 tháng 11, 194325 tháng 1, 194418 tháng 5, 194430 tháng 6, 1947Xếp lại lớp DEC-705 13 tháng 9, 1950; xếp lại lớp DE-705 27 tháng 12, 1957. Rút đăng bạ 1 tháng 12, 1972; bán để tháo dỡ 27 tháng 11, 1973
6 tháng 10, 19509 tháng 12, 1954
Tatum (DE-789)Consolidated Steel Corporation, Orange, Texas22 tháng 4, 19437 tháng 8, 194322 tháng 11, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc; xếp lại lớp APD-81 15 tháng 12, 1944
Borum (DE-790)28 tháng 4, 194314 tháng 8, 194330 tháng 11, 194315 tháng 6, 1946Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc và xếp lại lớp APD-82 hủy bỏ tháng 9, 1945. Rút đăng bạ 1 tháng 8, 1965; bán để tháo dỡ 1966
Maloy (DE-791)10 tháng 5, 194318 tháng 8, 194313 tháng 12, 194328 tháng 5, 1965Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc và xếp lại lớp APD-83 hủy bỏ tháng 9, 1945. Xếp lại lớp EDE-791 14 tháng 8, 1946. Rút đăng bạ 1 tháng 6, 1965; bán để tháo dỡ 11 tháng 3, 1966
Haines (DE-792)17 tháng 5, 194326 tháng 8, 194327 tháng 12, 1943Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc; xếp lại lớp APD-84 15 tháng 12, 1944
Runels (DE-793)7 tháng 6, 19434 tháng 9, 19433 tháng 1, 1944Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-85 24 tháng 1, 1945
Hollis (DE-794)5 tháng 7, 194311 tháng 9, 194324 tháng 1, 1944Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc; xếp lại lớp APD-86 24 tháng 1, 1945
Gunason (DE-795)9 tháng 8, 194316 tháng 10, 19431 tháng 2, 194413 tháng 3, 1948Đánh chìm như mục tiêu 28 tháng 7, 1973; rút đăng bạ 1 tháng 9, 1973
Major (DE-796)16 tháng 8, 194323 tháng 10, 194312 tháng 2, 194413 tháng 3, 1948Rút đăng bạ 1 tháng 12, 1972; bán để tháo dỡ 27 tháng 11, 1973
Weeden (DE-797)18 tháng 8, 194327 tháng 10, 194319 tháng 2, 19449 tháng 5, 1946Rút đăng bạ 30 tháng 6, 1968; bán để tháo dỡ 27 tháng 10, 1969
20 tháng 11, 194626 tháng 2, 1958
Varian (DE-798)27 tháng 8, 19436 tháng 11, 194329 tháng 2, 194415 tháng 3, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 12, 1972; bán để tháo dỡ 12 tháng 1, 1974
Scroggins (DE-799)4 tháng 9, 19436 tháng 11, 194330 tháng 3, 194415 tháng 6, 1946Rút đăng bạ 1 tháng 7, 1965; bán để tháo dỡ 5 tháng 4, 1967
Jack W. Wilke (DE-800)18 tháng 10, 194318 tháng 12, 19437 tháng 3, 194424 tháng 5, 1960Rút đăng bạ 1 tháng 8, 1972; bán để tháo dỡ 4 tháng 3, 1974