Thực đơn
Buckley_(lớp_tàu_khu_trục_hộ_tống) Những chiếc trong lớpTên (số hiệu lườn) | Xưởng đóng tàu | Đặt lườn | Hạ thủy | Nhập biên chế | Xuất biên chế | Số phận |
---|---|---|---|---|---|---|
Buckley (DE-51) | Bethlehem Shipbuilding Corporation, Hingham, Massachusetts | 21 tháng 7, 1942 | 9 tháng 1, 1943 | 30 tháng 4, 1943 | 3 tháng 7, 1946 | Xếp lại lớp DER-51 26 tháng 4, 1949; xếp lại lớp DE-51 29 tháng 9, 1954. Rút đăng bạ 1 tháng 6, 1968; bán để tháo dỡ tháng 7, 1969 |
Charles Lawrence (DE-53) | 1 tháng 8, 1942 | 16 tháng 2, 1943 | 31 tháng 5, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc; xếp lại lớp APD-37 23 tháng 10, 1944 | ||
Daniel T. Griffin (DE-54) | 7 tháng 9, 1942 | 25 tháng 2, 1943 | 9 tháng 6, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc; xếp lại lớp APD-38 23 tháng 10, 1944 | ||
Donnell (DE-56) | 27 tháng 11, 1942 | 13 tháng 3, 1943 | 26 tháng 6, 1943 | 23 tháng 10, 1945 | Trúng ngư lôi từ tàu ngầm U-473 3 tháng 5, 1944; xếp lại lớp IX-182 15 tháng 7, 1944; phục vụ như nhà máy điện nổi tại Cherbourg, Pháp. Rút đăng bạ 10 tháng 11, 1945; bán để tháo dỡ 29 tháng 4, 1946 | |
Fogg (DE-57) | 4 tháng 12, 1942 | 20 tháng 3, 1943 | 7 tháng 7, 1943 | 27 tháng 10, 1947 | Xếp lại lớp DER-57 18 tháng 3, 1949; xếp lại lớp DE-57 28 tháng 10, 1954. Rút đăng bạ 1 tháng 4, 1965; bán để tháo dỡ 4 tháng 1, 1966 | |
Foss (DE-59) | 31 tháng 12, 1942 | 10 tháng 4, 1943 | 23 tháng 7, 1943 | 30 tháng 10, 1957 | Rút đăng bạ 1 tháng 11, 1965 và bán để tháo dỡ | |
Gantner (DE-60) | 31 tháng 12, 1942 | 17 tháng 4, 1943 | 29 tháng 7, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-42 23 tháng 2, 1945 | ||
George W. Ingram (DE-62) | 6 tháng 2, 1943 | 8 tháng 5, 1943 | 11 tháng 8, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-43 23 tháng 2, 1945 | ||
Ira Jeffery (ex-Jeffery) (DE-63) | 13 tháng 2, 1943 | 15 tháng 5, 1943 | 15 tháng 8, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-44 23 tháng 2, 1945 | ||
Lee Fox (DE-65) | 1 tháng 3, 1943 | 29 tháng 5, 1943 | 30 tháng 8, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-45 31 tháng 7, 1944 | ||
Amesbury (DE-66) | 8 tháng 3, 1943 | 6 tháng 6, 1943 | 31 tháng 8, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-46 31 tháng 7, 1944 | ||
Bates (DE-68) | 29 tháng 3, 1943 | 6 tháng 6, 1943 | 12 tháng 9, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-47 31 tháng 7, 1944; bị kamikaze đánh chìm tại Okinawa 25 tháng 5, 1945 | ||
Blessman (DE-69) | 22 tháng 3, 1943 | 19 tháng 6, 1943 | 19 tháng 9, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-48 31 tháng 7, 1944 | ||
Joseph E. Campbell (ex-Campbell) (DE-70) | 29 tháng 3, 1943 | 26 tháng 6, 1943 | 23 tháng 9, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-49 24 tháng 11, 1944 | ||
Reuben James (DE-153) | Xưởng hải quân Norfolk | 7 tháng 9, 1942 | 6 tháng 2, 1943 | 1 tháng 4, 1943 | 11 tháng 10, 1947 | Rút đăng bạ 30 tháng 6, 1968; đánh chìm như mục tiêu 1 tháng 3, 1971 |
Sims (DE-154) | 7 tháng 9, 1942 | 6 tháng 2, 1943 | 24 tháng 4, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-50 25 tháng 9, 1944 | ||
Hopping (DE-155) | 15 tháng 12, 1942 | 10 tháng 3, 1943 | 21 tháng 5, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-51 25 tháng 9, 1944 | ||
Reeves (DE-156) | 7 tháng 2, 1943 | 22 tháng 4, 1943 | 9 tháng 5, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-52 25 tháng 9, 1944 | ||
Fechteler (DE-157) | 7 tháng 2, 1943 | 22 tháng 4, 1943 | 1 tháng 7, 1943 | Bị tàu ngầm U-967 đánh chìm tại Oran, Algeria 5 tháng 5, 1944 | ||
Chase (DE-158) | 16 tháng 3, 1943 | 24 tháng 4, 1943 | 18 tháng 7, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-54 28 tháng 11, 1944 | ||
Laning (DE-159) | 23 tháng 4, 1943 | 4 tháng 7, 1943 | 1 tháng 8, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-55 28 tháng 11, 1944 | ||
Loy (DE-160) | 23 tháng 4, 1943 | 4 tháng 7, 1943 | 12 tháng 9, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-56 23 tháng 10, 1944 | ||
Barber (DE-161) | 27 tháng 4, 1943 | 20 tháng 5, 1943 | 10 tháng 10, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-57 23 tháng 10, 1944. Bán cho Mexico in 17 tháng 2, 1969 | ||
Lovelace (DE-198) | 22 tháng 5, 1943 | 4 tháng 7, 1943 | 7 tháng 11, 1943 | 22 tháng 5, 1946 | Đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi California, 25 tháng 4, 1968 | |
Manning (DE-199) | Xưởng hải quân Charleston | 15 tháng 2, 1943 | 1 tháng 6, 1943 | 1 tháng 10, 1943 | 15 tháng 1, 1947 | Rút đăng bạ 31 tháng 7, 1968; bán để tháo dỡ 27 tháng 10, 1969 |
Neuendorf (DE-200) | 15 tháng 2, 1943 | 1 tháng 6, 1943 | 18 tháng 10, 1943 | 14 tháng 5, 1946 | Rút đăng bạ 1 tháng 7, 1967 | |
James E. Craig (DE-201) | 15 tháng 4, 1943 | 22 tháng 7, 1943 | 1 tháng 11, 1943 | 2 tháng 7, 1946 | Rút đăng bạ 30 tháng 7, 1968; đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi California tháng 2, 1969 | |
Eichenberger (DE-202) | 15 tháng 4, 1943 | 22 tháng 7, 1943 | 17 tháng 11, 1943 | 14 tháng 5, 1946 | Rút đăng bạ 1 tháng 12, 1972; bán để tháo dỡ 1 tháng 11, 1973 | |
Thomason (DE-203) | 5 tháng 6, 1943 | 23 tháng 8, 1943 | 10 tháng 12, 1943 | 22 tháng 5, 1946 | Rút đăng bạ 30 tháng 6, 1968; bán để tháo dỡ 30 tháng 6, 1969 | |
Jordan (DE-204) | 5 tháng 6, 1943 | 23 tháng 8, 1943 | 17 tháng 12, 1943 | 19 tháng 12, 1945 | Rút đăng bạ 8 tháng 1, 1946; bán để tháo dỡ 10 tháng 7, 1947 | |
Newman (DE-205) | 8 tháng 6, 1943 | 9 tháng 8, 1943 | 26 tháng 11, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-59 5 tháng 7, 1944 | ||
Liddle (DE-206) | 12 tháng 6, 1943 | 9 tháng 8, 1943 | 6 tháng 12, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-60 5 tháng 7, 1944 | ||
Kephart (DE-207) | 12 tháng 5, 1943 | 6 tháng 9, 1943 | 7 tháng 1, 1944 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-61 5 tháng 7, 1944 | ||
Cofer (DE-208) | 12 tháng 5, 1943 | 6 tháng 9, 1943 | 19 tháng 1, 1944 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-62 5 tháng 7, 1944 | ||
Lloyd (DE-209) | 26 tháng 7, 1943 | 23 tháng 10, 1943 | 11 tháng 2, 1944 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-63 5 tháng 7, 1944 | ||
Otter (DE-210) | 26 tháng 7, 1943 | 23 tháng 10, 1943 | 21 tháng 2, 1944 | tháng 1, 1947 | Đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi Puerto Rico 10 tháng 7, 1970 | |
Hubbard (DE-211) | 11 tháng 8, 1943 | 11 tháng 11, 1943 | 6 tháng 3, 1944 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-53 1 tháng 6, 1945 | ||
Hayter (DE-212) | 11 tháng 8, 1943 | 11 tháng 11, 1943 | 16 tháng 3, 1944 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-80 1 tháng 6, 1945 | ||
William T. Powell (DE-213) | 26 tháng 8, 1943 | 27 tháng 11, 1943 | 28 tháng 3, 1944 | 9 tháng 12, 1949 | Xếp lại lớp DER-213 18 tháng 3, 1949; xếp lại lớp DE-213 1 tháng 12, 1954. Rút đăng bạ 1 tháng 11, 1965; bán để tháo dỡ 3 tháng 10, 1966 | |
28 tháng 11, 1950 | 17 tháng 1, 1958 | |||||
Scott (DE-214) | Xưởng hải quân Philadelphia | 1 tháng 1, 1943 | 3 tháng 4, 1943 | 20 tháng 7, 1943 | 3 tháng 3, 1947 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc và xếp lại lớp APD-64 hủy bỏ 10 tháng 9, 1945. Rút đăng bạ 1 tháng 7, 1965; bán để tháo dỡ 20 tháng 1, 1967 |
Burke (DE-215) | 1 tháng 1, 1943 | 3 tháng 4, 1943 | 20 tháng 8, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-65 24 tháng 1, 1945 | ||
Enright (DE-216) | 22 tháng 2, 1943 | 29 tháng 5, 1943 | 21 tháng 9, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-66 24 tháng 1, 1945 | ||
Coolbaugh (DE-217) | 22 tháng 2, 1943 | 29 tháng 5, 1943 | 15 tháng 10, 1943 | 21 tháng 2, 1960 | Rút đăng bạ 1 tháng 7, 1972, bán để tháo dỡ 17 tháng 8, 1973 | |
Darby (DE-218) | 22 tháng 2, 1943 | 29 tháng 5, 1943 | 15 tháng 11, 1943 | 28 tháng 4, 1947 | Rút đăng bạ 23 tháng 9, 1968; đánh chìm như mục tiêu 24 tháng 5, 1970 | |
24 tháng 10, 1950 | 23 tháng 9, 1968 | |||||
J. Douglas Blackwood (DE-219) | 22 tháng 2, 1943 | 29 tháng 5, 1943 | 15 tháng 12, 1943 | 20 tháng 4, 1946 | Rút đăng bạ 30 tháng 1, 1970; đánh chìm như mục tiêu 20 tháng 7, 1970 | |
5 tháng 2, 1951 | 30 tháng 1, 1970 | |||||
Francis M. Robinson (DE-220) | 22 tháng 2, 1943 | 29 tháng 5, 1943 | 15 tháng 1, 1944 | 20 tháng 6, 1960 | Rút đăng bạ 1 tháng 7, 1972; bán để tháo dỡ 12 tháng 7, 1973 | |
Solar (DE-221) | 22 tháng 2, 1943 | 29 tháng 5, 1943 | 15 tháng 2, 1944 | 21 tháng 5, 1946 | Bị phá hủy do nổ đạn dược tại New Jersey 30 tháng 4, 1946. Đánh đắm ngoài biển 9 tháng 6, 1946 | |
Fowler (DE-222) | 5 tháng 4, 1943 | 3 tháng 7, 1943 | 15 tháng 3, 1944 | 28 tháng 6, 1946 | Rút đăng bạ 1 tháng 7, 1965; bán để tháo dỡ 29 tháng 12, 1966 | |
Spangenberg (DE-223) | 5 tháng 4, 1943 | 3 tháng 7, 1943 | 15 tháng 4, 1943 | 18 tháng 7, 1947 | Xếp lại lớp DER-223 tháng 3, 1949; xếp lại lớp DE-223 1 tháng 12, 1954. Rút đăng bạ 1 tháng 11, 1965; bán để tháo dỡ 3 tháng 10, 1966 | |
Ahrens (DE-575) | Bethlehem Shipbuilding Corporation, Hingham, Massachusetts | 5 tháng 11, 1943 | 21 tháng 12, 1943 | 12 tháng 2, 1944 | 24 tháng 6, 1946 | Rút đăng bạ 1 tháng 4, 1965; bán để tháo dỡ 20 tháng 1, 1967 |
Barr (DE-576) | 5 tháng 11, 1943 | 28 tháng 12, 1943 | 16 tháng 2, 1944 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-39 31 tháng 7, 1944 | ||
Alexander J. Luke (DE-577) | 5 tháng 11, 1943 | 28 tháng 12, 1943 | 19 tháng 2, 1944 | 18 tháng 10, 1947 | Xếp lại lớp DER-577 7 tháng 12, 1945; xếp lại lớp DE-577 tháng 8, 1954. Rút đăng bạ 1 tháng 5, 1970; đánh chìm như mục tiêu 22 tháng 10, 1970 | |
Robert I. Paine (DE-578) | 5 tháng 11, 1943 | 30 tháng 12, 1943 | 26 tháng 2, 1944 | 21 tháng 11, 1947 | Xếp lại lớp DER-578 18 tháng 3, 1949; xếp lại lớp DE-578 1 tháng 12, 1954. Rút đăng bạ 1 tháng 6, 1968; bán để tháo dỡ 18 tháng 7, 1969 | |
Foreman (DE-633) | Bethlehem Shipbuilding Corporation, San Francisco | 9 tháng 3, 1943 | 1 tháng 8, 1943 | 22 tháng 10, 1943 | 28 tháng 6, 1946 | Rút đăng bạ 1 tháng 4, 1965; bán để tháo dỡ 1966 |
Whitehurst (DE-634) | 21 tháng 3, 1943 | 5 tháng 9, 1943 | 19 tháng 11, 1943 | 27 tháng 11, 1946 | Rút đăng bạ 12 tháng 7, 1969; đánh chìm như mục tiêu 28 tháng 4, 1971 | |
1 tháng 9, 1950 | 6 tháng 12, 1958 | |||||
2 tháng 10, 1961 | 1 tháng 8, 1962 | |||||
England (DE-635) | 4 tháng 4, 1943 | 26 tháng 9, 1943 | 10 tháng 12, 1943 | 15 tháng 10, 1945 | Xếp lại lớp APD-41 vào giữa năm 1945 nhưng việc cải biến bị hủy bỏ 10 tháng 9, 1945. Rút đăng bạ 1 tháng 11, 1945; bán để tháo dỡ 26 tháng 11, 1946 | |
Witter (DE-636) | 28 tháng 4, 1943 | 17 tháng 10, 1943 | 29 tháng 12, 1943 | 22 tháng 10, 1945 | Xếp lại lớp APD-58 vào giữa năm 1945 nhưng việc cải biến bị hủy bỏ 15 tháng 8, 1945. Rút đăng bạ 16 tháng 11, 1945; bán để tháo dỡ 2 tháng 12, 1946 | |
Bowers (DE-637) | 28 tháng 5, 1943 | 31 tháng 10, 1943 | 27 tháng 1, 1944 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-40 25 tháng 6, 1945 | ||
Willmarth (DE-638) | 25 tháng 6, 1943 | 21 tháng 11, 1943 | 13 tháng 3, 1944 | 26 tháng 4, 1946 | Rút đăng bạ 1 tháng 12, 1966; bán để tháo dỡ 1 tháng 7, 1968 | |
Gendreau (DE-639) | 1 tháng 8, 1943 | 12 tháng 12, 1943 | 17 tháng 3, 1944 | 13 tháng 3, 1948 | Rút đăng bạ 1 tháng 12, 1972; bán để tháo dỡ 11 tháng 9, 1973 | |
Fieberling (DE-640) | 19 tháng 3, 1944 | 2 tháng 4, 1944 | 11 tháng 4, 1944 | 13 tháng 3, 1948 | Rút đăng bạ 1 tháng 3, 1972; bán để tháo dỡ 20 tháng 11, 1972 | |
William C. Cole (DE-641) | 5 tháng 9, 1943 | 29 tháng 12, 1943 | 12 tháng 5, 1944 | 13 tháng 3, 1948 | Rút đăng bạ 1 tháng 3, 1972; bán để tháo dỡ 20 tháng 11, 1972 | |
Paul G. Baker (DE-642) | 26 tháng 9, 1943 | 12 tháng 3, 1944 | 25 tháng 5, 1944 | 3 tháng 2, 1947 | Rút đăng bạ 1 tháng 12, 1969; bán để tháo dỡ tháng 10, 1970 | |
Damon M. Cummings (DE-643) | 17 tháng 10, 1943 | 18 tháng 4, 1944 | 29 tháng 6, 1944 | 3 tháng 2, 1947 | Rút đăng bạ 1 tháng 3, 1972; bán để tháo dỡ 18 tháng 5, 1973 | |
Vammen (DE-644) | 1 tháng 8, 1943 | 21 tháng 5, 1944 | 27 tháng 7, 1944 | 12 tháng 7, 1969 | Rút đăng bạ 12 tháng 7, 1969; đánh chìm như mục tiêu 18 tháng 2, 1971 | |
Jenks (DE-665) | Dravo Corporation, Pittsburgh, Pennsylvania | 12 tháng 5, 1943 | 11 tháng 9, 1943 | 19 tháng 1, 1944 | 26 tháng 6, 1946 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc và xếp lại lớp APD-67 hủy bỏ 1944. Rút đăng bạ 1 tháng 2, 1966; bán để tháo dỡ 5 tháng 3, 1968 |
Durik (DE-666) | 22 tháng 6, 1943 | 9 tháng 10, 1943 | 24 tháng 3, 1944 | 15 tháng 6, 1946 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc và xếp lại lớp APD-68 hủy bỏ 1944. Rút đăng bạ 1 tháng 6, 1965; bán để tháo dỡ 30 tháng 1, 1967 | |
Wiseman (DE-667) | 26 tháng 7, 1943 | 6 tháng 11, 1943 | 4 tháng 4, 1944 | 31 tháng 5, 1946 | Rút đăng bạ 15 tháng 4, 1973; bán để tháo dỡ 29 tháng 4, 1974 | |
11 tháng 9, 1950 | 15 tháng 4, 1973 | |||||
Weber (DE-675) | Bethlehem, Fore River Shipyard, Quincy, Massachusetts | 22 tháng 2, 1943 | 1 tháng 5, 1943 | 30 tháng 6, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-75 15 tháng 12, 1944 | |
Schmitt (DE-676) | 22 tháng 2, 1943 | 29 tháng 5, 1943 | 24 tháng 7, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-76 24 tháng 1, 1945 | ||
Frament (DE-677) | 1 tháng 5, 1943 | 28 tháng 6, 1943 | 15 tháng 8, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-77 15 tháng 12, 1944 | ||
Harmon (DE-678) | 31 tháng 5, 1943 | 25 tháng 7, 1943 | 31 tháng 8, 1943 | 25 tháng 3, 1947 | Rút đăng bạ 1 tháng 8, 1965; bán để tháo dỡ 30 tháng 1, 1967 | |
Greenwood (DE-679) | 29 tháng 6, 1943 | 21 tháng 8, 1943 | 25 tháng 9, 1943 | 20 tháng 2, 1967 | Rút đăng bạ 20 tháng 2, 1967; bán để tháo dỡ 6 tháng 9, 1967 | |
Loeser (DE-680) | 27 tháng 7, 1943 | 11 tháng 9, 1943 | 10 tháng 10, 1943 | 28 tháng 3, 1947 | Rút đăng bạ 23 tháng 8, 1968; đánh chìm như mục tiêu 1969 | |
9 tháng 3, 1951 | 23 tháng 8, 1968 | |||||
Gillette (DE-681) | 24 tháng 8, 1943 | 25 tháng 9, 1943 | 27 tháng 10, 1943 | 3 tháng 2, 1947 | Rút đăng bạ 1 tháng 12, 1972; bán để tháo dỡ 11 tháng 9, 1973 | |
Underhill (DE-682) | 16 tháng 9, 1943 | 15 tháng 10, 1943 | 15 tháng 11, 1943 | Bị ngư lôi cảm tử Kaiten đánh chìm tại Luzon 24 tháng 7, 1945 | ||
Henry R. Kenyon (DE-683) | 29 tháng 9, 1943 | 30 tháng 10, 1943 | 30 tháng 11, 1943 | 3 tháng 2, 1947 | Rút đăng bạ 1 tháng 12, 1969; bán để tháo dỡ 22 tháng 10, 1970 | |
Bull (DE-693) | Defoe Shipbuilding Company, Bay City, Michigan | 15 tháng 12, 1942 | 25 tháng 3, 1943 | 12 tháng 8, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-78 31 tháng 7, 1944 | |
Bunch (DE-694) | 22 tháng 2, 1943 | 29 tháng 5, 1943 | 21 tháng 8, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-79 31 tháng 7, 1944 | ||
Rich (DE-695) | 27 tháng 3, 1943 | 22 tháng 6, 1943 | 1 tháng 10, 1943 | Đắm do trúng mìn tại bãi Utah, Normandy 8 tháng 6, 1944 | ||
Spangler (DE-696) | 28 tháng 4, 1943 | 15 tháng 7, 1943 | 31 tháng 10, 1943 | 8 tháng 10, 1958 | Rút đăng bạ 1 tháng 3, 1972; bán để tháo dỡ 20 tháng 11, 1972 | |
George (DE-697) | 22 tháng 5, 1943 | 14 tháng 8, 1943 | 20 tháng 11, 1943 | 8 tháng 10, 1958 | Rút đăng bạ 1 tháng 11, 1969; bán để tháo dỡ 12 tháng 10, 1970 | |
Raby (DE-698) | 7 tháng 6, 1943 | 4 tháng 9, 1943 | 7 tháng 12, 1943 | 22 tháng 12, 1953 | Xếp lại lớp DEC-698 2 tháng 11, 1949; xếp lại lớp DE-698 27 tháng 12, 1957. Rút đăng bạ 1 tháng 6, 1968; bán để tháo dỡ | |
Marsh (DE-699) | 23 tháng 6, 1943 | 25 tháng 9, 1943 | 12 tháng 1, 1944 | 1 tháng 8, 1962 | Rút đăng bạ 15 tháng 4, 1973; bán để tháo dỡ 20 tháng 2, 1974 | |
Currier (DE-700) | 21 tháng 7, 1943 | 14 tháng 10, 1943 | 1 tháng 2, 1944 | 4 tháng 4, 1960 | Đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi California 11 tháng 7, 1967 | |
Osmus (DE-701) | 17 tháng 8, 1943 | 4 tháng 11, 1943 | 23 tháng 2, 1944 | 15 tháng 3, 1947 | Rút đăng bạ 1 tháng 12, 1972; bán để tháo dỡ 27 tháng 11, 1973 | |
Earl V. Johnson (DE-702) | 7 tháng 9, 1943 | 24 tháng 11, 1943 | 18 tháng 3, 1944 | 18 tháng 6, 1946 | Rút đăng bạ 1 tháng 5, 1967; bán để tháo dỡ 3 tháng 9, 1968 | |
Holton (DE-703) | 28 tháng 9, 1943 | 15 tháng 12, 1943 | 1 tháng 5, 1944 | 31 tháng 5, 1946 | Tháo dỡ | |
Cronin (DE-704) | 19 tháng 10, 1943 | 5 tháng 1, 1944 | 5 tháng 5, 1944 | 31 tháng 5, 1946 | Xếp lại lớp DEC-704 13 tháng 9, 1950; xếp lại lớp DE-704 27 tháng 12, 1957. Rút đăng bạ 1 tháng 6, 1970; đánh chìm như mục tiêu 16 tháng 12, 1971 | |
9 tháng 2, 1951 | 4 tháng 12, 1953 | |||||
Frybarger (DE-705) | 8 tháng 11, 1943 | 25 tháng 1, 1944 | 18 tháng 5, 1944 | 30 tháng 6, 1947 | Xếp lại lớp DEC-705 13 tháng 9, 1950; xếp lại lớp DE-705 27 tháng 12, 1957. Rút đăng bạ 1 tháng 12, 1972; bán để tháo dỡ 27 tháng 11, 1973 | |
6 tháng 10, 1950 | 9 tháng 12, 1954 | |||||
Tatum (DE-789) | Consolidated Steel Corporation, Orange, Texas | 22 tháng 4, 1943 | 7 tháng 8, 1943 | 22 tháng 11, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc; xếp lại lớp APD-81 15 tháng 12, 1944 | |
Borum (DE-790) | 28 tháng 4, 1943 | 14 tháng 8, 1943 | 30 tháng 11, 1943 | 15 tháng 6, 1946 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc và xếp lại lớp APD-82 hủy bỏ tháng 9, 1945. Rút đăng bạ 1 tháng 8, 1965; bán để tháo dỡ 1966 | |
Maloy (DE-791) | 10 tháng 5, 1943 | 18 tháng 8, 1943 | 13 tháng 12, 1943 | 28 tháng 5, 1965 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc và xếp lại lớp APD-83 hủy bỏ tháng 9, 1945. Xếp lại lớp EDE-791 14 tháng 8, 1946. Rút đăng bạ 1 tháng 6, 1965; bán để tháo dỡ 11 tháng 3, 1966 | |
Haines (DE-792) | 17 tháng 5, 1943 | 26 tháng 8, 1943 | 27 tháng 12, 1943 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc; xếp lại lớp APD-84 15 tháng 12, 1944 | ||
Runels (DE-793) | 7 tháng 6, 1943 | 4 tháng 9, 1943 | 3 tháng 1, 1944 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc, xếp lại lớp APD-85 24 tháng 1, 1945 | ||
Hollis (DE-794) | 5 tháng 7, 1943 | 11 tháng 9, 1943 | 24 tháng 1, 1944 | Cải biến thành Tàu vận chuyển cao tốc; xếp lại lớp APD-86 24 tháng 1, 1945 | ||
Gunason (DE-795) | 9 tháng 8, 1943 | 16 tháng 10, 1943 | 1 tháng 2, 1944 | 13 tháng 3, 1948 | Đánh chìm như mục tiêu 28 tháng 7, 1973; rút đăng bạ 1 tháng 9, 1973 | |
Major (DE-796) | 16 tháng 8, 1943 | 23 tháng 10, 1943 | 12 tháng 2, 1944 | 13 tháng 3, 1948 | Rút đăng bạ 1 tháng 12, 1972; bán để tháo dỡ 27 tháng 11, 1973 | |
Weeden (DE-797) | 18 tháng 8, 1943 | 27 tháng 10, 1943 | 19 tháng 2, 1944 | 9 tháng 5, 1946 | Rút đăng bạ 30 tháng 6, 1968; bán để tháo dỡ 27 tháng 10, 1969 | |
20 tháng 11, 1946 | 26 tháng 2, 1958 | |||||
Varian (DE-798) | 27 tháng 8, 1943 | 6 tháng 11, 1943 | 29 tháng 2, 1944 | 15 tháng 3, 1946 | Rút đăng bạ 1 tháng 12, 1972; bán để tháo dỡ 12 tháng 1, 1974 | |
Scroggins (DE-799) | 4 tháng 9, 1943 | 6 tháng 11, 1943 | 30 tháng 3, 1944 | 15 tháng 6, 1946 | Rút đăng bạ 1 tháng 7, 1965; bán để tháo dỡ 5 tháng 4, 1967 | |
Jack W. Wilke (DE-800) | 18 tháng 10, 1943 | 18 tháng 12, 1943 | 7 tháng 3, 1944 | 24 tháng 5, 1960 | Rút đăng bạ 1 tháng 8, 1972; bán để tháo dỡ 4 tháng 3, 1974 |
Thực đơn
Buckley_(lớp_tàu_khu_trục_hộ_tống) Những chiếc trong lớpLiên quan
Buckley (lớp tàu hộ tống khu trục) Buckleya Buckland Athletic A.F.C. Buckland, Ohio Buckleria paludum Bucklandiella macounii Buckley, Illinois Bucklin, Kansas Bucklandiella elegans Bucklandiella heterostichaTài liệu tham khảo
WikiPedia: Buckley_(lớp_tàu_khu_trục_hộ_tống) http://www.williammaloney.com/Dad/WWII/DadWWII/Dad... http://www.williammaloney.com/Dad/WWII/DestroyerEs... http://www.uboat.net/allies/warships/types.html?ty... http://www.desausa.org/ http://www.ussslater.org/ https://web.archive.org/web/20060509175455/http://... https://web.archive.org/web/20070301070801/http://... https://www.ussslater.org/classes-of-destroyer-esc...